Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản (Địa lý 9)

I. Lâm nghiệp
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế – xã hội và giữ gìn môi trường sinh thái.
1. Tài nguyên rùng
– Trước đây hơn nửa thế kỉ, Việt Nam là nước giàu tài nguyên rừng. Hiện nay, tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt ở nhiều nơi. Năm 2000, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha, độ che phủ tính chung toàn quốc là 35%. Trong điều kiện của nước ta (ba phần tư diện tích là đồi núi) thì tỉ lệ này vẫn còn thấp.
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chê biến gỗ và cho xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.
– Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển.
– Nước ta còn có một hệ thống rừng đặc dụng. Đó là các vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên như: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,…

2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
– Hiện nay, hằng năm cả nước khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ. Gỗ chỉ được phép khai thác trong khu vực rừng sản xuất, chủ yếu ở miền núi và trung du. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
– Chúng ta phấn đấu thực hiện chiến luợc trồng mới 5 triệu ha rừng vào năm 2010, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 43%, chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng. Mô hình nông – lâm kết hợp đang được phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống cho nhân dân.

II. Ngành thủy sản
Thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn về kinh tế – xã hội và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước ta. Các mặt hàng thủy sản ngày càng được ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.

1. Nguồn lợi thuỷ sản
-Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
-Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là :
.Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang
.Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu
.Ngư trường Hài Phòng – Quảng Ninh
.Ngư trường quần đào Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
– Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn. Đó là những khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển). Nước ta còn có nhiều sông, suối, ao, hồ,… có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
– Tuy nhiên, việc phát triển ngành thuỷ sản gặp không ít khó khăn.
– Nghể thuỷ sản đòi hỏi vốn rất lớn, trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo. Vì vậy, quy mô ngành thuỷ sản còn nhỏ. Ở nhiều vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh.

2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
– Do thị trường mở rộng mà hoạt động cùa ngành thuỷ sản trở nên sôi động.
– Gần một nửa số tỉnh của nước ta giáp biển, hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh.
– Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vùng Tàu và Bình Thuận.
– Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôitôm, cá. Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
– Xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc. Trị giá xuất khẩu năm 1999 đạt 971 triệu USD, năm 2002 đạt 2014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu thuỷ sản đã là đòn bầy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
– Hiện nay, sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng có tốc độ tăng nhanh.

 

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

Hình 9.2. Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam, lop 9

Hình 9.2. Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam

 

? (trang 34 SGK Địa lý 9) Dựa vào bảng 9.1 (trang 34 SGK Địa lý 9), hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.

Bảng 9.1. DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, NĂM 2000

(Đơn vị: nghìn ha)

Rừng sản xuất

Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng

Tổng cộng

4733,0

5397,5 1442,5

11573,0

– Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gồm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
– Ý nghĩa tài nguyên rừng:
+ Đối với phát triển kinh tế – xã hội
+ Đối với giữ gìn môi trường sinh thái….

 

? (trang 36 SGK Địa lý 9) Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng.
– Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
– Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
– Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
– Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu, tạo việc làm cho dân cư.
+ Chúng ta vừa khai thác vừa phải bảo vệ rừng vì: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, chế độ mưa theo mùa, nếu khai thác không đi đôi với trồng rừng sẽ làm cho tài nguyên rừng bị giảm sút, gây mất cân bằng sinh thái, làm cho môi trường suy thoái, ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp, chế biến lâm sản, thủy điện…) và dân sinh.

 

? (trang 37 SGK Địa lý 9) Căn cứ vào bảng 9.2 (trang 37 SGK Địa lý 9), hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002.

Bảng 9.2. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Chia ra

Khai thác

Nuôi trồng

1990

890,6

728,5

162,1

1994

1465,0

1120,9

344,1

1998

1782,0

1357,0

425,0

2002

2647,4

1802,6

844,8

*Cách vẽ 1:

Bai tap 3 (ve 1), trang 37, lop 9

 

*Cách vẽ 2:

Bai tap 3 (ve 2), trang 37, lop 9

 

? (trang 36 SGK Địa lý 9) Hãy xác đinh trên hình 9.2 (trang 35 SGK Địa lý 9) những ngư trường này.

? (trang 36 SGK Địa lý 9) Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản.

? (trang 37 SGK Địa lý 9) Hãy xác định trên hình 9.2 (trang 35 SGK Địa lý 9) các vùng phân bố rừng chủ yếu.

? (trang 37 SGK Địa lý 9) Hãy xác định trên hình 9.2 (trang 35 SGK Địa lý 9) các tỉnh trọng điểm nghề cá.

Advertisement

18 comments

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.