I. Ngành trồng trọt
– Cây lương thực giảm: từ 67,1% xuống còn 60,8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng trong trồng trọt (trong đó lúa vẫn là cây trồng chính)
– Cây công nghiệp tăng lên từ 13,5% lên 22,7%
– Cây ăn quả giảm.
-> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu…. và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến.
1. Cây lương thực
– Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn….)
– Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng cây lương thực
– Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20,8 tạ/ha/năm (1980) lên 45,9 tạ/ha/năm (2002)
– Diện tích cũng tăng từ 5,6 triệu ha lên 7,5 triệu ha (2002)
– Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 34,4 triệu tấn (2002)
– Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần.
– Đồng bằng sông Cửu long, sông Hồng, Duyên hải Trung Bộ…
-> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa.
2. Cây công nghiệp
– Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp dài ngày.
– Miền đông Nam bộ là vùng trồng cây công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su, hồ tiêu, điều…
– Đồng bằng sông Cửu long: dừa, mía…
– Tây Nguyên: cà phê, Ca cao, Cao su…
– Bắc Trung Bộ: lạc…
– Việc phát triển cây công nghiệp ở các vùng miền có nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất phục vụ cho xuất khẩu.
– Cà phê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều…
3. Cây ăn quả
– Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh.
– Đông Nam Bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt…
– Bắc Bộ: mận, đào, lê, quýt, táo….
II. Chăn nuôi
– Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng, sữa…)
1. Chăn nuôi trâu, bò
– Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bắc Bộ…
– Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 – 7 triệu con (trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
– Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn
– Ở các vùng đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt
– Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
– Theo hình thức nhỏ trong gia đình và trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuôi gia cầm theo hướng công nghiệp
– Số lượng khoảng 230 triệu con.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
Hình 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
? (trang 28 SGK Địa lý 9) Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói lên điều gì.
Bảng 8.1: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT
(Đơn vị: %)
Năm Các nhóm cây |
1990 |
2002 |
Cây lương thực |
67,1 |
60,8 |
Cây công nghiệp |
13,5 |
22,7 |
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác |
19,4 |
16,5 |
– Cây lương thực: giảm 6,3%
– Cây công nghiệp: tăng 9,2%
– Cây ăn quả, rau đậu và cây khác: giảm 2,9%
? (trang 29 SGK Địa lý 9) Dựa vào bảng 8.2 (trang 24 SGK Địa lý 9), hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002.
Bảng 8.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT LÚA THỜI KÌ 1980-2002
Năm Tiêu chí |
1980 |
1990 |
2002 |
Diện tích (nghìn ha) |
5600 |
6043 |
7504 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
20,8 |
31,8 |
45,9 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) |
11,6 |
19,2 |
34,4 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) |
217 |
291 |
432 |
– Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20,8 tạ/ha/năm (1980) lên 45,9 tạ/ha/năm (2002)
– Diện tích cũng tăng từ 5,6 triệu ha lên 7,5 triệu ha (2002)
– Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 34,4 triệu tấn (2002)
– Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần.
? (trang 31 SGK Địa lý 9) Dựa vào bảng 8.3 (trang 31 SGK Địa lý 9), hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
Bảng 8.3. CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU VÀ VÙNG PHÂN BỐ CHÍNH
Vùng Các loại cây |
TD và MN Bắc Bộ |
ĐB
sông Hồng |
Bắc Trung Bộ | DH
Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên | Đông Nam Bộ |
ĐB sông Cửu Long |
|
Cây công nghiệp hằng năm |
Lạc | X | XX | X | X | |||
Đỗ tương |
X |
X | X | XX |
X |
|||
Mía | X | X | X |
XX |
||||
Bông |
X |
X | ||||||
Dâu tằm |
X |
|||||||
Thuốc lá |
X |
|||||||
Cây công nghiệp lâu năm |
Cà phê |
XX |
X |
|||||
Cao su | X |
XX |
||||||
Hồ tiêu |
X |
X | X | XX | ||||
Điều |
X |
X | XX | |||||
Dừa |
X |
XX |
||||||
Chè |
XX |
X |
Ghi chú: XX (vùng trồng nhiều nhất); X (vùng trồng nhiều)
? (trang 32 SGK Địa lý 9) Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị.
+ Các cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ: sầu riêng, chôm chôm, vú sữa, măng cụt, sa pô.
+ Các cây ăn quả trên được trồng nhiều ở Nam Bộ vì đó là cây nhiệt đới, thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm ở Nam Bộ.
? (trang 32 SGK Địa lý 9) Xác định trên hình 8.2 (trang 30 SGK Địa lý 9), các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
– Vùng nuôi lợn chủ yếu:
.Đồng bằng sông Hồng.
.Đồng bằng sông Cửu Long
.Trung du miền núi Bắc Bộ.
– Lý do lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng:
.Để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt.
.Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
.Nhiều cơ sở công nghiệp chế sản phẩm từ ngành chăn nuôi lợn…
? (trang 33 SGK Địa lý 9) Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
+ Nhận xét:
– Lúa được trồng trên khắp nước ta.
– Các vùng tròng lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng tròng lúa lớn nhất, kế đó là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh,…
– Trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có các cánh đồng lúa với diện tích nhỏ hơn.
+ Giải thích:
– Đất phù sa màu mỡ và có diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào thích hợp cho việc canh tác lúa.
– Nguồn nhân lực đông, cơ sở vật chất kĩ thuật của công nghiệp phát triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.
? (trang 33 SGK Địa lý 9) Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây (bảng 8.4 trang 33 SGK Địa lý 9), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.3. CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI
(Đơn vị: %)
Cơ cấu Năm |
Tổng số |
Gia súc | Gia cầm | SP trứng, sữa |
Phụ phẩm chăn nuôi |
1990 |
100,0 |
63,9 | 19,3 | 12,9 |
3,9 |
2002 |
100,0 |
62,8 | 17,5 | 17,3 |
2,4 |
sao ko có bài 9?
ThíchĐã thích bởi 1 người
ÔTĐL có thể nhận xét chi tiết hộ mình với
ThíchĐã thích bởi 1 người
Cố gắng đi bạn!
ThíchThích
có thể thêm nhận xét ko
ThíchĐã thích bởi 1 người
Cũng nên thêm nữa cho đầy đủ hơn bạn nhé!
ThíchThích
cung dc
ThíchĐã thích bởi 1 người
ghay
ThíchĐã thích bởi 1 người
Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.(trang 33 SGK Địa lý 9) Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây (bảng 8.4 trang 33 SGK Địa lý 9)
Theo quy luat thi so lieu co truoc thi chú giai truoc, chứ ko phai chú giai nhu bieu do thay ve
ThíchĐã thích bởi 1 người
Góp ý của bạn chuẩn đó!
ThíchThích