IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế vùng.
a. Trồng trọt:
– Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.
– Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh với cây cà phê, cao su, chè, điều.
– Trồng hoa quả ôn đới.
b. Chăn nuôi: Gia súc lớn (trâu, bò đàn, bò sữa)
c. Lâm nghiệp:
– Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới và giao khoán bảo vệ rừng.
– Nông và lâm nghiệp đang chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá phục vụ cho xuất khẩu và thị trường trong nước.
2. Công nghiêp
Có nhiều chuyển biến nhanh: công nghiệp thủy điện, chế biến gỗ, chế biến nông sản phát triển.
3. Dịch vụ
– Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long (Năm 1999 đạt 123 triệu USD)
– Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Buôn Đôn…)
-Diện mạo vùng sẽ thay đổi sâu sắc nhờ việc xây dựng thủy điện, khai thác boxit, đường Hồ Chí Minh, đường ngang nối liền với Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia.
V. Các trung tâm kinh tế
– Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.
– Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
– Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.
Hình 29.2. Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên
Hình 29.1. Biểu đồ tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 106 SGK Địa lý 9) Dựa vào hình 29.2 (trang 107 SGK Địa lý 9), xãy định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên.
+ Cà phê được trồng khắp các tỉnh Tây Nguyên nhưng tập trung nhiều nhất ở Đăk Lắk, kế đó là Gia Lai.
+ Cao su được trồng trên các cao nguyên thấp, trồng nhiều ở phía bắc (Kon Tum) và nam Tây Nguyên (Đăk Nông, phía nam tỉnh Lâm Đồng).
+ Chè được trồng trên các cao nguyên cao (trên 600 m), trồng nhiều ở Lâm Đồng (vùng BLao) và Gia Lai.
+ Giải thích:
– Phân bố các cây công nghiệp trên gắn với phân bố đất ba dan và sự phân hóa khí hậu ở Tây Nguyên.
– Cà phê (cà phê vối), cao su là các cây nhiệt đới nên trồng chủ yếu ồ cắc cao nguyên thấp.
– Chè, cà phê chè là các cây có nguồn gốc cận nhiệt nên được trồng ở cắc cao nguyên cao hơn.
? (trang 108 SGK Địa lý 9) Dựa vào bảng số liệu 29.1 (trang 108 SGK Địa lý 9), hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên.
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên
Tỉnh Năm |
Kon Tum |
Gia Lai | Đăk Lăk | Lâm Đồng |
Cả vùng Tây Nguyên |
1995 |
0,3 |
0,8 | 2,5 | 1,1 |
4,7 |
2000 |
0,5 |
2,1 | 5,9 | 3,0 |
11,5 |
2002 |
0,6 |
2,5 | 7,0 | 3,0 |
13,1 |
(Đăk Lăk đã được tách thành hai tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông)
– Trong thời kì 1995 – 2002, giá trị sản xuất nông nghiệp của các tỉnh Tây Nguyên đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau: Gia Lai tăng hơn 3,1 lần, kế đó là Đăk Lăk, Lâm Đồng. Kon Tum có tốc độ tăng thấp nhất (2 lần)
– Giá trị sản xuất nông nghiệp của các tỉnh rất chênh lệch: Đăk Lăk là tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất (năm 2002, chiếm hơn 1/2 giá trị sản xuất nông nghiệp của toàn vùng), Kon Tum là tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp nhỏ nhất.
? (trang 108 SGK Địa lý 9) Tại sao hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp.
Đăk Lăk và Lâm Đồng là hai tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp cao hơn các tỉnh còn lại của Tây Nguyên do:
– Có diện tích trồng cây công nghiệp lớn.
Đăk Lăk là tỉnh có diện tích trồng và sản lượng cà phê lớn nhất nước, ngoài cà phê, Đăk Lăk còn trồng nhiều hồ tiêu, điều, cao su …
Lâm Đồng là tỉnh nổi tiếng về chè, hoa và rau quả ôn đới. Lâm Đồng cũng là tỉnh có diện tích, sản lượng cà phê quan trọng (cà phê trồng nhiều ờ vùng phía nam của tỉnh)
– Các cầy công nghiệp của hai tính (cà phê, cao su, chè, hồ tiêu) có giá trị xuất khẩu cao.
? (trang 111 SGK Địa lý 9) Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp.
+ Những điều kiện thuận lợi:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
-Có diện tích lớn đất ba dan (1,36 triệu ha), phân bố tập trung thành vùng lớn trên bề mặt các cao nguyên. Khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo đài, thích hợp để trồng cây công nghiệp trên quy mô lớn. Các cao nguyên cao (trên 1000 m) có khí hậu mát, thích hợp để trồng một số cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè, rau, hoa quả).
– Có các đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
– Còn diện tích rừng lớn nhất nước với nhiều loại gỗ quý, chim, thú quý.
Điều kiện kinh tế – xã hội:
-Được sự chú trọng đầu tư của Nhà nước, đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong và ngoài nước.
– Nhu cầu lớn của thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài về các sản phẩm cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu …).
+ Những khó khăn:
– Mùa khô kéo dài 4-5 tháng, việc làm thủy lợi khó khăn, tốn kém. Rừng dễ bị chay.
– Tài nguyên rừng bị suy thóai do khai thác chưa hợp lí, do mở rộng diện tích đất nông nghiệp tự phát.
– Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất kĩ thuật của nông – lâm nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
? (trang 111 SGK Địa lý 9) Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch.
Nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch vì:
+ Tây Nguyên có tài nguyên du lịch khá phong phú:
– Tài nguyên du lịch tự nhiên: có nhiều thắng cảnh (hồ Xuân Hương, hồ Lăk, thác Yaly, thác Pren …), các vườn quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom Rây, Chư Yang Sin), các khu vực có khí hậu tốt (Đà Lạt, Ngọc Linh..).
– Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích lịch sử (nhà tù Plây Ku, Buôn Ma Thuột), các lễ hội, văn hóa dân gian (lễ hội đâm trâu, văn hóa cồng chiêng sản phẩm thủ công của các dân tộc
Có điều kiện thuận lợi phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa .
+ Vị trí địa lí của Tây Nguyên thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với các nước thuộc Tiểu vùng sông Mê Công.
+ Cơ sở hạ tầng của các thành phố, cũng là các trung tâm du lịch của vùng (Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku) ngày càng hoàn thiện.
? (trang 111 SGK Địa lý 9) Sưu tầm tư liệu về thành phố Đà Lạt
Tham khảo về thành phố Đà Lạt tại đây!
Tham khảo về thành phố Đà Lạt tại đây!