Bài 3. Quần cư. Đô thị hóa (Địa lý 7)

1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
+ Quần cư nông thôn: Có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Quần cư đô thị: Có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
– Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.

2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
– Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
– Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
– Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị.

Hinh 3.3. Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên (năm 2000)

Hinh 3.3. Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên (năm 2000)

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 11 SGK Địa lý 7) Đọc hình 3.3 (trang 11 SGK Địa lý 7), cho biết :
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
+ Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
– Châu Á: 12 siêu đô thị
– Kể tên: Bắc Kinh, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thiên Tân, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Niu Đê-li, Mum-bai, Ka-ra-si, Côn-ca-ta.

? (trang 12 SGK Địa lý 7) Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
– Quần cư thành thị: Nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
– Quần cư nông thôn: Dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

? (trang 12 SGK Địa lý 7) Dựa vào bảng thống kê dưới đây (trang 12 SGK Địa lý 7), cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :

TT Tên siêu đô thị

Số dân (triệu người)

Thứ bậc
1950 1975 2000 1950 1975

2000

1 Niu I-ooc

12

20 21 1 1

2

2 Luân Đôn

9

10 2 7

3 Tô-ki-ô

18 27 2

1

4 Thượng Hải

12 15 3

6

5 Mêhicô City

12 16 4

4

6 Lốt An-giơ-let

11 12 5

8

7 Xao Pao-lô

11 16 6

3

8 Bắc Kinh

9 13,2 8

7

9 Bu-ê-nốt Ai-rết

9 9

10 Pa-ri

9 10

=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.

Advertisement

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.