1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc
– Nửa đầu thế kỉ XX nền kinh tế lạc hậu -> sản xuất lương thực là chủ yếu.
– Ngày nay, sản xuất và xuất khẩu ngliệu chiếm vị trí đáng kể.
– Nền kinh tế các nước Đông Nam Á đã trải qua thời kì khủng hoảng -> mức độ tăng trưởng kinh tế giảm sút.
– Vấn đề cần quan tâm là bảo vệ môi trường.
=> Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
Hinh 16.1. Lược đồ phân bố nông nghiệp-công nghiệp của Đông Nam Á
– Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, phản ảnh qúa trình công nghiệp hoá của các nước.
– Phần lớn các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
– Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để xuất khẩu. Gần đây một số nước đã sản xuất được các mặt hàng công nghiệp chính xác, cao cấp.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 54 SGK Địa lý 8) Dựa vào bảng 16.1 (trang 54 SGK Địa lý 8), hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm).
– Giai đoạn 1990- 1996:
+ Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
+ Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
– Giai đoạn 1998 – 2000:
+ Trong năm 1998, các nước không có sự tăng trưởng (In-đô-nê-xi-a, Phi- líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước); các nước có mức tăng trưởng giảm nhưng không lớn lắm (Việt Nam, Xin-ga-po).
+ Trong năm 2000, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê- xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan) và trên 6%/năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).
– So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
? (trang 55 SGK Địa lý 8) Dựa vào bảng 16.2 (trang 55 SGK Địa lý 8), cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
– Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 93%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.
– Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.
– Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.
-Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng l,4%
? (trang 56 SGK Địa lý 8) Dựa vào hình 16.1 (trang 56 SGK Địa lý 8) và kiến thức đã học, em hãy:
– Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
– Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
– Nông nghiệp:
+ Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.
+ Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía… tập trung trên các cao nguyên do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.
– Công nghiệp:
+ Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.
+ Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.
+ Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và Việt Nam.
+ Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.
? (trang 57 SGK Địa lý 8) Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước,…
? (trang 57 SGK Địa lý 8) Dựa vào bảng 16.3 (trang 57 SGK Địa lý 8), hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Bảng 16.3. Sản lượng một số vật nuôi, cây trồng năm 2000
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía
(triệu tấn) |
Cà phê
(nghìn tấn) |
Lợn
(triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 | 1 400 | 57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 | 1 800 | 536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 | 7 300 | 908 |
165 |
-Vẽ biểu đồ hình tròn:
+ Xử lí số liệu (%):
-Lúa:
.Đông Nam Á = (157 / 599) X 100% = 26,2%
.Châu Á = (427 / 599) X 100% = 71,3%
-Cà phê:
.Đông Nam Á = (1400 / 7300) X 100% = 19,2%
.Châu Á = (1800 / 7300) X 100% = 24,7%
+ Vẽ biểu đồ:
– Giải thích: Các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tưới dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài trăm năm nay).
? (trang 57 SGK Địa lý 8) Quan sát hình 16.1 (trang 56 SGK Địa lý 8), cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
– Các ngành công nghiệp chủ yếu: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, lọc dầu, thực phẩm.
– Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ.
Xem thêm về Khu vực Đông Nam Á tại đây!
sao lại ra 56,1 v
ThíchĐã thích bởi 1 người
rat hay
ThíchĐã thích bởi 1 người
Thanks!
ThíchThích
bạn ơi sao lại ra 56,1 v
ThíchĐã thích bởi 1 người
— hay,thank you very much<3<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<3333333333333333
ThíchĐã thích bởi 1 người