Dựa vào bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002
Tiêu chí Nước |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
Dân số (triệu người) |
Trung Quốc |
401,8 |
1287,6 |
Hoa Kì |
299,1 |
287,4 |
Ấn Độ |
222,8 |
1049,5 |
Pháp |
69,1 |
59,5 |
In-đô-nê-xi-a |
57,9 |
217,0 |
Việt Nam |
36,7 |
79,7 |
Toàn thế giới |
2032,7 |
6215,0 |
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số các nước trên.
Vẽ biểu đồ có hai trục tung, một trục thể hiện sản lượng lương thực của các nước (triệu tấn), một trục thể hiện dân số (triệu người) các nước.
2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước (đơn vị: kg/người). Nhận xét.
1. Vẽ biểu đồ:
2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước
Áp dụng công thức: Bình quân LTĐN = SL lương thực / Dân số = ? kg/người.
.Việt Nam = 36,7 triệu tấn / 79,7 triệu người = 0,460 tấn/người = 460 kg/người.
.Tương tự như trên, các nước được kết quả lần lượt là:
+Trung Quốc: 312 kg/người
+Hoa Kì: 1041 kg/người
+Ấn Độ: 212 kg/người
+Pháp: 1161 kg/người
+In-đô-nê-xi-a: 267 kg/người
+Việt Nam: 460 kg/người
+Toàn thế giới: 327 kg/người
* Nhận xét:
– Những nước có số dân đông là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia.
– Những nước có sản lượng lương thực lớn là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.
– Những nước có Bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần của thế giới là: Hoa Kì và Pháp.
– Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới, nên Bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân thế giới, Inđônêxia có sản lượng lương thực ở mức cao, nhưng do dân đông nên Bình quân lương thực đầu người ở mức thấp.
– Việt Nam, tuy là một nước đông dân (13 thế giới), song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng nên Bình quân lương thực đầu người thuộc loại khá.
[…] Bài 30. Thực hành. Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia […]
ThíchThích